(GDVN) - Theo số liệu tính đến ngày 16.5, ngành công nghệ sinh học có tỷ lệ “chọi” cao nhất với 1/15,8 (200 CT/3.160 HS).
Các ngành khác lần lượt:
Toán học 1/2,1 (300/643);
Vật lý học: 1/1,64 (250/410);
Kỹ thuật hạt nhân 1/13 (50/650);
Kỹ thuật điện tử, truyền thông 1/2,9 (200/580);
Hải dương học 1/3,2 (100/315);
Nhóm ngành công nghệ thông tin 1/5,4 (550/2.700);
Hóa học 1/6,8 (250/1.700); địa chất 1/8,7 (150/1.300);
Khoa học môi trường 1/15,5 (150/2.330);
Công nghệ kỹ thuật môi trường 1/8,9 (120/1.070);
Khoa học vật liệu 1/5,94 (180/1.070);
Sinh học 1/4,6 (300/1.390).
Tỷ lệ chọi Đại học Khoa học tự nhiên ĐHQG Tp.HCM năm 2011:
Trường/ngành | Khối thi | Hồ sơ đăng ký | Chỉ tiêu | Tỷ lệ “chọi” |
ĐH Khoa học Tự nhiên (QST) | 3.450 | |||
Hệ Ðại học: | 2.750 | |||
Toán-Tin học | A | 592 | 300 | 1,97 |
Vật lý | A | 687 | 250 | 2,7 |
Ðiện tử viễn thông | A | 486 | 200 | 2,4 |
Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn | A | 175 | 100 | 7,95 |
B | 620 | |||
Nhóm ngành Công nghệ Thông tin | A | 1.509 | 550 | 2,7 |
Hóa học | A | 752 | 250 | 3 |
Ðịa chất | A | 522 | 150 | 12,1 |
B | 1.307 | |||
Khoa học Môi trường | A | 438 | 150 | 11,12 |
B | 1.230 | |||
Công nghệ Môi trường | A | 319 | 120 | 11,8 |
B | 1.105 | |||
Khoa học vật liệu | A | 303 | 180 | 4,99 |
B | 596 | |||
Sinh học | B | 979 | 300 | 3,26 |
Công nghệ Sinh học | A | 714 | 200 | 11,96 |
B | 1.678 | |||
Hệ Cao đẳng: | ||||
Tin học | A | 35 | 700 |
0 nhận xét:
Post a Comment